Từ các số của tập A={1;2;3;4;5;6;7} lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bảy chữ số, trong đó chữ số 2 xuất hiện đúng ba lần.
A.31203
B.30240
C.31220
D. 32220
Chọn 4 chữ số còn lại : \(C^4_6\)
Số số cần tìm : \(\dfrac{C^4_6\cdot7!}{3!}\)
Số số thỏa mãn: \(\dfrac{9!}{5!}=3024\) số
(Đây là loại hoán vị lặp)
Từ các chữ số 1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau trong đó chữ số chẵn xuất hiện đúng 2 lần
Từ các chữ số: 0;1;2;3 ;5 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số chia hết cho 5, trong đó
chữ số 1 xuất hiện hai lần, chữ số 3 xuất hiện ba lần, các chữ số còn lại xuất hiện đúng một lần.
A. 5040 . B. 4320 . C. 780 . D. 420 .
Số tự nhiên có 8 chữ số \(\overline{abcdefgh}\).
TH1: \(h=0\)
\(\overline{abcdefg}\) có \(\dfrac{7!}{2!.3!}=420\) cách lập.
\(\Rightarrow\) Lập được 420 số thỏa mãn yêu cầu.
TH2: \(h=5\)
\(\overline{abcdefg}\) có \(\dfrac{7!}{2!.3!}-\dfrac{6!}{2!.3!}=360\) cách lập.
\(\Rightarrow\) Lập được 360 số thỏa mãn yêu cầu.
Vậy lập được \(420+360=780\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Từ các số của tập A={1;2;3;4;5;6;7} lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số đôi một khác nhau, đồng thời hai chữ số 2 và 3 luôn đứng cạnh nhau
A. 720
B. 710
C. 820
D.280
Đặt x=23. Số các số cần lập có dạng với a;b;c;d ∈{1;x;4;5;6;7} có số như vậy
Mặt khác khi hoán vị hai số 2 và 3 ta được thêm một số thỏa yêu cầu bài toán.
Vậy có 360.2 = 720 số thỏa yêu cầu bài toán.
Chọn A.
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 ta có thể tạo thành bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số, trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 3 lần, ba chữ số 2, 3, 4 hiện diện đúng 1 lần.
A. 120
B. 24
C. 360
D. 384
Đáp án A
Thêm vào hai chữ số 1 vào tập hợp các chữ số đã cho ta được tập E = {1,1,1,2,3,4}
Xem các số 1 là khác nhau thì mỗi hoán vị của 6 phần tử của E cho ta một số có 6 chữ số thỏa mãn bài toán. Như vậy ta có 6! số. Tuy nhiên khi hoán vị vủa ba số 1 cho nhau thì giá trị con số không thay đổi nên mỗi số như vậy ta đếm chúng đến 3! lần.
Vậy số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là 6 ! 3 ! = 4 . 5 . 6 = 120 s ố .
Chú ý: Ta có thể giải như sau, ta gọi số 6 chữ số cần tìm là a b c d e f , chọn 3 vị trí trong 6 vị trí để đặt ba chữ số 1 có C 6 3 cách, xếp 3 chữ số 2, 3, 4 vào ba vị trí còn lại có 3! cách do đó C 6 3 . 3 ! = 120
Từ các chữ số 1,2,3,4 ta có thể tạo thành bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số, trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 3lần, ba chữ số 2,3,4 hiện diện đúng 1 lần.
A. 120
B. 24
C. 360
D. 384
Đáp án A
Thêm vào hai chữ số 1 vào tập hợp các chữ số đã cho ta được tập
Xem các số 1 là khác nhau thì mỗi hoán vị của 6 phần tử của E cho ta một số có 6 chữ số thỏa mãn bài toán. Như vậy ta có 6! số. Tuy nhiên khi hoán vị vủa ba số 1 cho nhau thì giá trị con số không thay đổi nên mỗi số như vậy ta đếm chúng đến 3! lần.
Vậy số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là số.
Chú ý: Ta có thể giải như sau, ta gọi số 6 chữ số cần tìm là , chọn 3 vị trí trong 6 vị trí để đặt ba chữ số 1 có cách, xếp 3 chữ số 2,3,4 vào ba vị trí còn lại có 3! cách do đó
Tập các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A gồm các số tự nhiên sao cho x + 5 = 12. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp B gồm các số tự nhiên sao cho x - 7 = 21. Hỏi tập hợp B có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp D gồm các số tự nhiên sao cho x . 0 = 10. Hỏi tập hợp D có bao nhiêu phần tử?
Tập các số tự nhiên lẻ từ số lẻ a đến số lẻ b có bao nhiêu phần tử?
Cho A là tập hợp các số có ba chữ số được tạo thành bởi ba chữ số 0 , 5 , 8 và mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần. Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?
có 1 phần tử
A={7}có 1 phần tử
B là tập hợp rỗng
D là tập hợp rỗng
có 1 phần tử
tập hợp A có 4 tập hợp con
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số được lập từ X = {6;7;8}, trong đó chữ số 6 xuất hiện 2 lần; chữ số 7 xuất hiện 3 lần; chữ số 8 xuất hiện 4 lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Xác suất để số được chọn là số không có chữ số 7 đứng giữa hai chữ số 6 là
A . 2 5
B . 11 12
C . 4 5
D . 55 432
Chọn A
Cách 1:
Ta có S là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số được lập từ X = {6;7;8}, trong đó chữ số 6 xuất hiện 2 lần; chữ số 7 xuất hiện 3 lần; chữ số 8 xuất hiện 4 lần nên
Có cách xếp 2 chữ số 6 vào 2 trong 9 vị trí
Có cách xếp 3 chữ số 7 vào 3 trong 7 vị trí còn lại
Có 1 cách xếp 4 chữ số 8 vào 4 trong 4 vị trí còn lại
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S nên
Gọi A là biến cố “số được chọn là số không có chữ số 7 đứng giữa hai chữ số 6”
TH1: 2 chữ số 6 đứng liền nhau
Có 8 cách xếp cho số .Trong mỗi cách như vậy có C 7 3 cách xếp chữ số 7 và 1 cách xếp cho các chữ số 8
Vậy có số 8. C 7 3 .1 = 280 số
TH2: Giữa hai số 6 có đúng 1 chữ số và số đó là số 8.
Có 7 cách xếp cho số .Trong mỗi cách như vậy có C 6 3 cách xếp chữ số 7 và 1 cách xếp các chữ số 8
Vậy có 7. C 6 3 = 140 số
TH3: Giữa hai số 6 có đúng 2 chữ số và đó là hai chữ số 8.
Tương tự Có 6. C 5 3 = 60 số
TH4: Giữa hai số 6 có đúng 3 chữ số và đó là ba chữ số 8.
Có 5. C 4 3 = 20 số
TH5: Giữa hai số 6 có đúng 4 chữ số và đó là bốn chữ số 8.
Có 4. C 4 3 = 4 số
Từ đó suy ra
Xác suất cần tìm là
Cách 2:
- Số phần tử không gian mẫu
- Tính số phần tử của biến cố A“số được chọn là số không có chữ số 7 đứng giữa hai chữ số 6”
Xếp 2 số 6 có 1 cách:
Xếp 3 số 7 vào 2 khoảng cách ( số cách xếp bằng số nghiệm nguyên không âm của phương trình
Xác suất cần tìm là